Lý thuyết chia một số thập phân cho một số thập phân toán 5

Chia một số thập phân cho một số thập phân

Quy tắc: Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính:

a) \(13,11:2,3\)                                       b) \(31,25:1,25\)

Cách giải:

a) Ta đặt tính rồi làm như sau:

Vậy \(13,11:2,3 = 5,7\).

b) Ta đặt tính rồi làm như sau:

Vậy \(31,25:1,25 = 25\).

Chú ý: Khi chuyển dấu phẩy sang phải mà không đủ chữ số, ta thấy thiếu bao nhiêu chữ số thì thêm vào đó bấy nhiêu chữ số \(0\).

2. Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; …

Ví dụ: Đặt tính rồi tính:

a) \(3,75:0,1\)                               b) \(12,41:0,01\) 

Cách giải

Quy tắc: Muốn chia một số thập phân cho \(0,1;\,\,0,01;\,\,0,001;...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.

Nhận xét: Khi chia một số thập phân cho \(0,1;\,\,0,01;\,\,0,001;...\) ta được kết quả bằng với việc nhân số thập phân đó với \(10;\,\,100;\,\,1000;...\).

Ví dụ: Tính nhẩm:

\(\begin{array}{l}a)\,\,3,55:0,1 \quad \quad \quad \quad  \quad \quad &\; c)\,4,68:0,001\\b)\,\,0,27:0,01 \quad \quad \quad \quad  & d)\,52,5:0,0001\end{array}\)

Cách giải:

\(\begin{array}{l}a)\,\,3,55:0,1 = 35,5 \quad \quad \quad & c)\,4,68:0,001 = 4680\\b)\,\,0,27:0,01 = 27 \quad \quad \quad \; &d)\,52,5:0,0001 = 525000\end{array}\).