Chào anh, Ban biên tập xin giải đáp như sau:
1. Hướng dẫn tra cứu hộ chiếu online chi tiết năm 2024
Có 02 website để người dân có thể tra cứu hộ chiếu online, bao gồm:
- Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam.
Cách tra cứu hộ chiếu online tại Cổng dịch vụ công Bộ Công An:
Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công Bộ Công An.
Bước 2: Tại trang chủ của Cổng dịch vụ công Bộ Công an, chọn “Tra cứu hồ sơ”.
Bước 3: Nhập “Mã hồ sơ” đã được cấp qua email hoặc trên giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để tra cứu tiến độ xử lý.
Lưu ý: Mã hồ sơ phải được điền chính xác từng dấu chấm, dấu gạch và không có khoảng cách.
Bước 4: Sau khi nhập đúng thông tin, hệ thống sẽ trả kết quả cho bạn.
- Trường hợp muốn xem chi tiết hồ sơ đang ở giai đoạn nào, bạn có thể chọn mục “Quy trình”;
- Trường hợp muốn xem chi tiết hồ sơ xin cấp hộ chiếu, các thông tin đã điền trong tờ khai, bạn có thể chọn mục “Chi tiết”. Tuy nhiên, tại bước này bạn phải đăng nhập tài khoản mới tra cứu được.
Cách tra cứu hộ chiếu online tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam
Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam
Bước 2: Nhấp vào “Chọn mục này để tra cứu tình trạng kết quả hộ chiếu”.
Bước 3: Điền đầy đủ, chính xác các thông tin theo yêu cầu và chọn “Tra cứu”.
Đối với cách tra cứu này, bạn phải nhập đúng số biên nhận được cấp khi nộp hồ sơ đăng ký làm hộ chiếu tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh trước đó để thực hiện tra cứu.
2. Đối tượng nào được cấp hộ chiếu phổ thông?
Căn cứ tại Điều 14 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông như sau: Công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông trừ trường hợp quy định tại Điều 21 của Luật này.
Theo quy định trên, đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông sẽ là công dân Việt Nam. Tuy nhiên, công dân Việt Nam trong các trường hợp sau không được cấp hộ chiếu phổ thông:
- Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm sau:
+ Cố ý cung cấp thông tin sai sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục hoặc về báo mất giấy tờ xuất nhập cảnh.
+ Làm giả, sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh giả để xuất cảnh, nhập cảnh hoặc đi lại, cư trú ở nước ngoài.
+ Tặng, cho, mua, bán, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh; hủy hoại, tẩy xóa, sửa chữa giấy tờ xuất nhập cảnh.
+ Sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trái quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước.
+ Lợi dụng xuất cảnh, nhập cảnh để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc tính mạng, sức khỏe, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.
+ Xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; tổ chức, môi giới, giúp đỡ, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục theo quy định.
+ Cản trở, chống người thi hành công vụ trong việc cấp giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc kiểm soát xuất nhập cảnh.
- Người bị tạm hoãn xuất cảnh, trừ trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Công an thống nhất với người ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh về việc cho phép người bị tạm hoãn xuất cảnh được xuất cảnh.
- Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@trivietuniversity.edu.vn